Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm VNP

Nội dung sản phẩm

Hantacid được xếp vào danh mục thuốc tiêu hóa, sản phẩm là sự kết hợp Magnesi hydroxydNhôm hydroxyd với mức liều cân bằng vừa trung hòa nhanh dịch vị dư thừa trong 3 PHÚT, vừa duy trì thời gian tác dụng kéo dài, đồng thời cũng giảm đi tác dụng không mong muốn của ion nhôm hay magnesi gây ra.

Hơn nữa Hantacid được bổ sung Simethicon giúp giảm đầy hơi ợ chua, giúp dạ dày dễ chịu, thoải mái.

Thành phần Hantacid

Hantacid do Công ty Cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất, trong mỗi 10 ml có chứa hoạt chất:

  • Nhôm hydroxyd khô ………….. 220 mg
  • Magnesi hydroxyd ……………………..195 mg
  • Simethicon …………………………………… 25 mg

Tá dược:
Cremophor RH 40, crosspovidon siêu mịn, sorbitol, methylparaben, propylparaben, acid citric monohydrat,
sucralose, hương hoa quả, nước tinh khiết vừa đủ.

Công dụng thuốc Hantacid

Thuốc Hantacid được chứng minh hiệu quả trong việc hỗ trợ và điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa. Một số bệnh lý đó bao gồm:

  • Thuốc hỗ trợ làm giảm nhẹ đi các triệu chứng của tình trạng rối loạn tiêu hóa như: chướng bụng, khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị.
  • Điều trị bệnh tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
  • Thuốc còn giúp phòng ngừa và điều trị bệnh loét, chảy máu dạ dày, tá tràng do stress.
  • Bệnh nhân mắc chứng trào ngược dạ dày – thực quản cũng được kê đơn Hantacid.

Mặt khác, Hantacid không được phép kê đơn trong các trường hợp sau để tránh gặp phải tác dụng phụ và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe người bệnh như:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh mắc chứng rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
  • Người bị suy nhược cơ thể, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
  • Người bệnh trong quá trình thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
  • Chống chỉ định đối với trẻ em dưới 6 tuổi.

Liều dùng

  • Trẻ em 2 – 5 tuổi: 10 ml/lần x 3 lần/ngày
  • Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: 10 – 20 ml/lần x 3-4 lần/ngày
  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 – 18 tuổi: 10 – 20 ml/lần x 4 lần/ngày (sau ăn và trước khi đi ngủ) hoặc ngay lúc đau
  • Người già: sử dụng liều thông thường cho người lớn.

Hantacid uống trước hay sau ăn? Cách dùng Hantacid

Hantacid được chỉ định dùng sau ăn và trước khi đi ngủ hoặc ngay lúc đau

  • Dùng đường uống.
  • Lắc kỹ trước khi dùng.

Thuốc Hantacid có tốt không? Preview thuốc Hantacid

Hantacid là sự kết hợp Magnesi hydroxyd và Nhôm hydroxyd với mức liều cân bằng vừa trung hòa nhanh dịch vị dư thừa trong 3 PHÚT, vừa duy trì thời gian tác dụng kéo dài, đồng thời cũng giảm đi tác dụng không mong muốn của ion nhôm hay magnesi gây ra. Hơn nữa Hantacid được bổ sung Simethicon giúp giảm đầy hơi ợ chua, giúp dạ dày dễ chịu, thoải mái.

Điểm đặc biệt của Hantacid là được bào chế dạng gel 3D – một công nghệ cao trong bào chế thuốc dạng hỗn dịch, giúp giải phóng hoạt chất từ từ, tối ưu hóa tác dụng và duy trì hiệu quả kéo dài.

Hantacid có vị thơm như sữa nhưng hoàn toàn không chứa đường, sữa, phù hợp cho người tiểu đường.

Sản phẩm an toàn, dùng được cho trẻ nhỏ

Tác dụng phụ của Hantacid

Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất:

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100),
  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)
  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ (chưa ước tính được từ nguồn dữ liệu hiện có)
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và phản ứng phản vệ
  • Rối loạn đường tiêu hóa: táo bón hoặc tiêu chảy
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: tăng magnesi huyết
  • Tăng nồng độ aluminium trong huyết tương
  • Giảm phospho huyết: sử dụng thời gian dài hoặc liều cao hoặc ở mức liều thông thường ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho làm tăng nguy cơ tăng calci niệu, nhuyễn xương.

Chống chỉ định

  • Trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần khác của thuốc.
  • Người bị suy nhược cơ thể, suy thận hoặc giảm phosphat máu.
  • Trẻ nhỏ bị mất nước hoặc bị suy thận.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Hantacid

  • Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón: Sử dụng một liều lớn sản phẩm có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người suy thận hoặc những người già.
  • Nhôm hydroxyd hấp thu kém qua đường tiêu hóa và hiếm có tác dụng toàn thân ở người có chức năng thận bình thường
  • Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ nhôm và magnesi trong máu đều tăng lên. Ở các bệnh nhân này, sử dụng liều cao muối nhôm và magnesi kéo dài có thể dẫn đến tình trạng sa sút trí nhớ, thiếu máu hồng cầu nhỏ
  • Nhôm hydroxyd có thể không an toàn ở bệnh nhân bị porphyria chạy thận nhân tạo.

Thời kỳ mang thai

  • Chưa có thông tin về sự an toàn của Hantacid khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Do Hantacid kém hấp thu, do đó, có một lượng rất nhỏ muối nhôm và magnesi bài tiết vào sữa mẹ. Simethicon không hấp thu qua đường tiêu hóa. Không có tác dụng trên nhũ nhi được báo cáo khi mẹ sử dụng sản phẩm.

Tương tác thuốc Hantacid

Hantacid có thể xảy ra tương tác với một số thuốc/nhóm thuốc sau đây:

  • Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không được hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2-3 giờ.
  • Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
  • Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
  • Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin và biphosphonat.

Hantacid mua ở đâu ?

  • Thuốc Hantacid có thể có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại Longkietpharma.com

Hantacid giá bao nhiêu?

  • Hantacid có giá bán niêm yết của công ty là 110.000 vnđ cho hộp 20 gói 10mL

Bảo quản

  • Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.