Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc hướng thần

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Thuốc giảm lo âu, chống dị ứng Atarax 25mg có thành phần:

  • Hydroxyzine 25 mg
  • Tá dược: Acacia; carnauba wax; dibasic calcium phosphate; gelatin; lactose; magnesium stearate; precipitated calcium carbonate; shellac; sucrose; talc; white wax.

Chỉ định

  • Thuốc Atarax 25mg giảm triệu chứng lo âu & căng thẳng.
  • Làm dịu thần kinh trong khi tiền mê & sau khi gây mê.
  • Ngứa do dị ứng: Viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc.

Liều lượng dùng thuốc Atarax 25mg

Người lớn

  • Điều trị triệu chứng lo âu: 50 mg/ngày chia làm 3 lần: 12,5 – 12,5 – 25 mg; trong trường hợp nặng hơn có thể tăng liều tới 300 mg/ngày.
  • Điều trị triệu chứng ngứa: Liều khởi đầu 25 mg trước khi ngủ và có thể tăng lên 25 mg/lần, ba hoặc bốn lần môi ngày nếu cần.
  • Dùng trước phẫu thuật: 50 đến 200 mg/ngày dùng 1 lần (trước phẫu thuật 1 giờ) hoặc chia 2 lần (1 lần vào đêm hôm trước khi gây mê, 1 lần trước phâu thuật 1 giờ) Liều tối đa ở người lớn không quá 200 mg/một lần, liều tối đa mỗi ngày không quá 300 mg.

Trẻ em (từ 12 tháng tuổi trở lên)

  • Điều trị triệu chứng ngứa: Trẻ 12 tháng đến 6 tuổi: 1 mg/kg/ngáy và có thề tăng lên 2,5 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều. Trẻ trên 5 tuổi: 1 mg/kg/ngày và có thể tăng lên 2 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều.
  • Dùng trước phẫu thuật: Liều duy nhất 1 mg/kg 1 giờ trước phẫu thuật và có thể dùng thêm liều 1 mg/kg vào đêm hôm trước khi gây mê.
  • Chỉnh liều: theo đáp ứng của từng bệnh nhân trong khoảng liều khuyến cáo.

Người cao tuổi: liều khởi đấu nên giảm xuống 1/2 liều khuyên cáo do tác dụng bị kéo dài.

Bệnh nhân suy chức năng gan: khuyến cáo nên giảm 33% liều hàng ngày.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: nên giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ trung bình và nặng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mân với hydroxyzine hay bất cứ tá dược nào của thuốc, với cetirizine, với các dẫn chất khác của piperazine, với aminophylline hoặc với ethylene- diamine.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Bệnh nhân loạn chuyển hóa porphy¬rin. Bệnh nhân đã có kéo dài khoảng QT trước đó.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Không rõ tần suất: quá mẫn, sốc phản vệ, lo âu, lú lãn, mất định hướng, ảo giác, an thẩn, run, co giật, rối loạn vận động, rối loạn điểu tiết, nhìn mờ, nhịp tim nhanh, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đó, xoắn đỉnh, hạ huyết áp, co thắt phế quản, nôn, bất thường các xét nghiệm chức năng gan, ngứa, nổi ban đỏ, nổi mần dát sán, mày đay, viêm da, phù mạch thán kinh, tâng tiết mổ hôi, ban sắc tố cố định do thuốc, bí tiểu, khó chịu, sốt.
  • Rất phổ biến: buồn ngủ.
  • Phổ biến: đau đáu, khô miệng, mệt mỏi.
  • Không phổ biến: choáng váng, mất ngủ, rói loạn chú ý, táo bón, buôn nôn, suy nhược.
  • Đã quan sát thấy những tác dụng không mong muốn sau với cetirizine, chất chuyển hóa chính của hydroxyzine: giảm tiểu cầu, gây gổ, trầm cảm, máy cơ, loạn trương lực cơ, dị cảm, cơn xoay mắt (oculogyric crisis), tiêu chảy, tiều khó, đái dám, suy nhược, phù, tăng cân và những tác dụng này có thể xảy ra với hydroxyzine.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nên thông báo cho bệnh nhân rằng hydroxyzine có thể làm tăng tác dụng của barbiturate, các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác hoặc các thuốc kháng cholinergic.
  • Rượu cũng gây tăng tác dụng cùa hydroxyzine
  • Hydroxyzine đổi kháng tác dụng với betahistine và các thuốc kháng cholinesterase.
  • Nên ngưng điếu trị ít nhất 5 ngày trước khi làm các thử nghiệm dị ứng hoặc thử methacholin phế quản để tránh ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm.
  • Nên tránh sử dụng đồng thời hydroxyzine với các thuổc ức chế monoamine oxidase.
  • Hydroxyzine đối kháng tác dụng gây tăng huyết áp của epinephrine.

Lưu ý khi sử dụng Atarax 25mg (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần thận trọng khi sử dụng hydroxyzine trên những bệnh nhân có nguy cơ cao co giật. Ở trẻ em, co giật được ghi nhận nhiều hơn ở người lớn.
  • Thận trọng đối với những bệnh nhân tăng nhãn áp, tắc nghẽn dòng chảy ra của bàng quang, giảm nhu động dạ dày- ruột, nhược cơ nặng hoặc sa sút trí tuệ.
  • Có thể cần chỉnh liều khi dùng hydroxyzine đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác hoặc với các thuốc có tác dụng kháng cholinergic.
  • Tránh sử dụng đồng thời hydroxyzine và rượu, cần thận trọng đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ loạn nhịp tim, bao gồm cả mất cân bằng điện giải (giảm kali huyết, giảm magnesium huyết), những bệnh nhân có bệnh tim trước đó, hoặc đang được điều trị đồng thời với thuốc có tác dụng tiềm tàng gây loạn nhịp. Ở những bệnh nhân này, nên xem xét việc điều trị thay thế bằng thuốc khác.
  • Đối với người cao tuổi, liều khởi đầu nên bằng một nửa liều khuyến cáo do tác dụng kéo dài.
  • Nên giảm liều dùng hydroxyzine đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan và bệnh nhân suy thận ở mức độ từ trung bình đến nặng.
  • Sản phẩm có chứa lactose. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm không dung nạp galactose, suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Bảo quản

  • Tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá nào.